TIN TỨC

Ốc bịt MSW ren mịn

  2/16/2020

Ốc bịt MSW ren mịn 

Đọc tiếp

Lò xo khuôn mẫu màu vàng THT

  2/1/2020

Lò xo khuôn mẫu màu vàng THT

Đọc tiếp

Lò xo đĩa

  1/31/2020

Lò xo đĩa D250

Ứng dụng Lò xo đĩa  THTVIETNAM

Lò xo đĩa được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp ô tô, máy nông nghiệp, công nghiệp năng lượng, sản xuất ô tô, gia công cơ khí, dược phẩm, dầu khí, sản xuất thép. Với kinh nghiệm sản xuất hơn 70 năm, THTVIETNAM luôn tiên phong trong việc nghiên cứu và chế tạo Lò xo đĩa  chất lượng cao đáp ứng hầu hết các ứng dụng từ đơn giản đến phức tạp, từ tiêu chuẩn đến yêu cầu riêng biệt của từng khách hàng.

Lò xo đĩa được lắp ráp sẵn (Pre-assembled spring stacks): Lò xo đĩa  được lắp ráp sẵn được sử dụng cho các hệ thống lò hơi kiểu treo (Boiler suspension system). Hệ thống Lò xo đĩa  sẽ bù trừ độ võng tao ra bởi bề mặt vòng bi. Từ đó đảm bảo độ cân bằng cho lò hơi khi có sự dao động tải do nhiệt tăng lên. Lò xo đĩa  được lắp ráp sẵn được sử dụng trong ngành cơ khí xây dụng, ngành chế tạo máy, nhà máy nhiệt điện...

Van (valves): Ứng dụng trong ngành cơ khí xây dựng, chế tạo máy, ngành hóa chất. Trong hệ thống van thủy lực dừng khẩn cấp, hệ thống Lò xo đĩa  chịu tải ban đầu do áp lực dầu ở vị trí van đang mở. Nếu sự cố xuất hiện, áp suất thủy lực sẽ giảm đột ngột và Lò xo đĩa  được giải phóng, đóng van lại và ngăn cản dòng chất lỏng tràn qua.

Lưu trữ năng lượng cho hệ thống an toàn (Energy storage for safety system): Ứng dụng trong bộ ngắt mạch điện, chế tạo máy. Trong các hệ thống lò xo thủy lực, năng lượng lưu trữ thường được tạo ra bởi hệ thống Lò xo đĩa  được xếp chồng lên nhau.

Bộ ly hợp chống quá tải (Overload clutches): Ứng dụng trong xây dựng nhà máy, chế tạo máy móc, sản xuất ô tô. Trong bộ ly hợp chống quá tải, Lò xo đĩa  cung cấp tải trọng theo yêu cầu để duy trì ma sát vừa đủ để truyền mô men xoắn. Mức độ tải trọng có thể được điều chỉnh bằng đai ốc. Nếu sự quá tải xuất hiện, Lò xo đĩa  bị ép lại, ma sát giảm và sự truyền mô men xoắn sẽ bị ngắt.

Bộ ly hợp trượt (Slip clutches): Ứng dụng trong xây dựng nhà máy, chế tạo và lắp ráp máy, sản xuất xe hơi. Trong bộ ly hợp trượt, Lò xo đĩa  cung cấp một áp lực dọc trục được xác định lên lớp đệm ma sát. Sự mòn của lớp đệm ma sát theo thời gian làm việc của bộ ly hợp sẽ được đền bù bởi hệ thống Lò xo đĩa . Do đó sẽ duy trì được mức moment xoắn không đổi. Lò xo đĩa  có rãnh với đường cong tải phẳng đặc biệt phù hợp với ứng dụng này.

Lò xo đĩa  điều khiển piston (Piston return springs): Được ứng dụng trong truyền động ô tô. Lò xo đĩa  đảm bảo rằng piston dẫn động thủy lực được đẩy về vị trí gốc sau khi tải trọng trên khớp nối được giải phóng. Dung sai và độ mòn trên các chi tiết của khớp nối sẽ được đền bù bởi đặc tính ngang của đường cong tải trong dãy làm việc của lò xo đĩa. Chính điều này tạo ra sự chuyển động ổn định của piston.

Thắng an toàn (Spring- actuated or fail safe brakes): Ứng dụng trong hoạt động xây dựng nhà máy, xây lắp máy và ngành lắp ráp phương tiện vận chuyển. Tải làm việc của thắng được tạo ra bởi Lò xo đĩa  khi áp suất thủy lực bị giảm đến giá trị được định trước.

Các chi tiết kẹp dụng cụ (Tool clamping components): Ứng dụng trong hoạt động xây dựng nhà máy, sản xuất dụng cụ. Trong các chi tiết kẹp dụng cụ, chức năng của Lò xo đĩa  là để giữ dụng cụ một cách an toàn trong đầu kẹp.

Sự bù trừ khe hở (Backlash compensation): Lò xo đĩa  thường được sử dụng để đền bù các dung sai hình học trong quá trình làm việc của các chi tiết lắp ráp.

Rãnh cáp treo (Cableway grip): Ứng dụng trong hoạt động xây dựng nhà máy. Trên cáp treo, Lò xo đĩa  tạo ra khóa ma sát giữa rãnh cáp và dây cáp. Phụ thuộc vào từng loại rãnh mà tải có thể là tải tĩnh hoặc tải động.

Để biết thêm thông tin về Lò xo đĩa , vui lòng liên hệ với bộ phận bán hàng của Innsotech qua số điện thoại 0849898166  hoặc email theo địa chỉ congnghieptht@gmail.com. THT VIET NAM chân thành cảm ơn quý khách hàng đã ghé thăm website www.congnghieptht.com

Đọc tiếp

Bu lông lục giác chìm M5 Din912 thép TITAN

  12/31/2019

 
Bảng thông số bu lông lục giác chìm DIN912 - TITAN THT VIETNAM

Các thuộc tính của Titan và hợp kim Titan, là sự kết hợp giữa cường độ cao, độ cứng, độ dẻo dai, khối lượng riêng thấp và khả năng chống ăn mòn tốt ở nhiệt độ rất thấp đến cao, cho phép tiết kiệm trọng lượng trong cấu trúc trong ngành hàng không và các ứng dụng hiệu suất cao khác.

Trọng lượng nguyên tử của titan là 47,88. Titan có trọng lượng nhẹ, mạnh mẽ, chống ăn mòn và phong phú về bản chất. Titan và các hợp kim của nó có độ bền kéo từ 30.000 psi đến 200.000 psi (210-1380 MPa), tương đương với các điểm mạnh được tìm thấy trong hầu hết của thép hợp kim.

Titan là một nguyên tô có mật độ phân tử thấp (bằng khoảng 60% mật độ phân tử của sắt) có thể được tăng cường bằng cách chế tác hợp kim và xử lý biến dạng. Titan không có từ tính và có đặc tính truyền nhiệt tốt. Hệ số giãn nở nhiệt của nó thấp hơn một chút so với thép và ít hơn một nửa so với nhôm.

Một trong những tính chất hữu ích của titan là điểm nóng chảy cao ở 3135°F (1725°C). Điểm nóng chảy này là khoảng trên 400°F so với điểm nóng chảy của thép và tên xấp xỉ 2000°F so với nhôm.

Titan có thể họa động thụ động, và do đó có khả năng kháng hầu hết các axit và clorua. Titan không độc và thường tương thích về mặt sinh học với các mô và xương người. Khả năng chống ăn mòn và biocompatibility tuyệt vời cùng với độ cứng làm cho titan và hợp kim của nó hữu ích trong các ứng dụng hóa học và hóa dầu, môi trường biển và các ứng dụng vật liệu sinh học.

Titan không dẫn điện tốt. Nếu khả năng dẫn điện của đồng được xem như 100%, thì titan được đánh giá là 3.1%. Từ đó, nó sẽ không được sử dụng cho các mục đích cần độ dẫn điện tốt. Một so sánh khác nữa là, thép không rỉ có độ dẫn điện là 3.5% và nhôm là 30%.

Điện trở là một tính chất mà một vật liệu cản trợ dòng chảy của các electron bên trong nó. Bởi vì titan là một chất dẫn kém, nên nó là một điện trở khá tốt.

Đọc tiếp

Bu lông lục giác chìm M5 Din912 thép TITAN

  12/31/2019

 
Bảng thông số bu lông lục giác chìm DIN912 - TITAN THT VIETNAM

Các thuộc tính của Titan và hợp kim Titan, là sự kết hợp giữa cường độ cao, độ cứng, độ dẻo dai, khối lượng riêng thấp và khả năng chống ăn mòn tốt ở nhiệt độ rất thấp đến cao, cho phép tiết kiệm trọng lượng trong cấu trúc trong ngành hàng không và các ứng dụng hiệu suất cao khác.

Trọng lượng nguyên tử của titan là 47,88. Titan có trọng lượng nhẹ, mạnh mẽ, chống ăn mòn và phong phú về bản chất. Titan và các hợp kim của nó có độ bền kéo từ 30.000 psi đến 200.000 psi (210-1380 MPa), tương đương với các điểm mạnh được tìm thấy trong hầu hết của thép hợp kim.

Titan là một nguyên tô có mật độ phân tử thấp (bằng khoảng 60% mật độ phân tử của sắt) có thể được tăng cường bằng cách chế tác hợp kim và xử lý biến dạng. Titan không có từ tính và có đặc tính truyền nhiệt tốt. Hệ số giãn nở nhiệt của nó thấp hơn một chút so với thép và ít hơn một nửa so với nhôm.

Một trong những tính chất hữu ích của titan là điểm nóng chảy cao ở 3135°F (1725°C). Điểm nóng chảy này là khoảng trên 400°F so với điểm nóng chảy của thép và tên xấp xỉ 2000°F so với nhôm.

Titan có thể họa động thụ động, và do đó có khả năng kháng hầu hết các axit và clorua. Titan không độc và thường tương thích về mặt sinh học với các mô và xương người. Khả năng chống ăn mòn và biocompatibility tuyệt vời cùng với độ cứng làm cho titan và hợp kim của nó hữu ích trong các ứng dụng hóa học và hóa dầu, môi trường biển và các ứng dụng vật liệu sinh học.

Titan không dẫn điện tốt. Nếu khả năng dẫn điện của đồng được xem như 100%, thì titan được đánh giá là 3.1%. Từ đó, nó sẽ không được sử dụng cho các mục đích cần độ dẫn điện tốt. Một so sánh khác nữa là, thép không rỉ có độ dẫn điện là 3.5% và nhôm là 30%.

Điện trở là một tính chất mà một vật liệu cản trợ dòng chảy của các electron bên trong nó. Bởi vì titan là một chất dẫn kém, nên nó là một điện trở khá tốt.

Đọc tiếp

Cam kẹp cơ GH

  12/30/2019

Mô tả sơ bộ tính năng kẹp định vị, cam kẹp GOOD HAND

Đọc tiếp
0967 943 166 0967-943-166Facebook: Mold.THTVIETNAMZalo: 0967 943 166